THÔNG TIN CHUNG
1. Tên chương trình đào tạo: Y khoa (Medicine)
2. Trình độ đào tạo: Đại học
3. Ngành đào tạo: Y khoa (Mã ngành đào tạo: 7720101)
4. Chuẩn đầu vào: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
5. Thời gian đào tạo: 06 năm
6. Loại hình đào tạo: Chính quy
7. Số tín chỉ: 218
8. Văn bằng tốt nghiệp: Bác sĩ Y khoa do Đại học Đà Nẵng cấp.
9. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Y khoa, người học có thể đảm nhận các công tác khám chữa bệnh, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lý, đáp ứng yêu cầu công việc tại các vị trí sau:
- Tại các cơ sở y tế với chức danh bác sĩ điều trị.
- Tại các cơ sở đào tạo thuộc khối ngành khoa học với chức danh giảng viên, nghiên cứu viên.
- Tại các viện nghiên cứu, cơ quan quản lý hay tổ chức chuyên môn với chức danh nghiên cứu viên, chuyên viên y tế.
- Tại đơn vị khám chữa bệnh với công việc tổ chức, quản lý và điều hành chuyên môn.
10. Khả năng nâng cao trình độ:
Sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Y khoa, người học có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở các cấp bậc cao hơn ở trong và ngoài nước:
- Hệ thực hành: Bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa.
- Hệ nghiên cứu: Cao học, nghiên cứu sinh.
CHUẨN ĐẦU RA
CTĐT ngành Y khoa nhằm mục tiêu đào tạo những người bác sĩ có y đức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên:
- Về kiến thức (KT): Có khả năng vận dụng được kiến thức của ngành khoa học cơ bản, y sinh học, kiến thức về y học lâm sàng, cận lâm sàng, kiến thức y học dự phòng và y tế công cộng, kiến thức về tổ chức hệ thống y tế trong thực hành nghề nghiệp khám chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.
- Về kỹ năng (KN): Có khả năng áp dụng các kiến thức và kỹ năng y khoa giải quyết các nhu cầu khám chữa bệnh thông thường một cách kịp thời, an toàn, hiệu quả, kinh tế; tư vấn được cho người bệnh và các bên liên quan về phòng, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe; áp dụng được các chứng cứ y học trong thực hành y khoa, thúc đẩy năng lực tự định hướng học tập suốt đời và nghiên cứu khoa học; phát triển kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Về mức độ tự chủ và trách nhiệm (TCTN): Có thái độ nghiêm túc, tác phong chuyên nghiệp, tuân theo các chuẩn mực về đạo đức nghề y, văn hóa cộng đồng, hiến pháp và pháp luật của nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp; sẵn sàng tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và chủ động trong hội nhập quốc tế.
CÁC KHỐI KIẾN THỨC VÀ SỐ TÍN CHỈ
TT |
Khối kiến thức |
Tổng số tín chỉ |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
23 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
183 |
2.1 |
Kiến thức cơ sở ngành |
69 |
2.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
114 |
3 |
Tốt nghiệp |
12 |
3.1 |
Khóa luận tốt nghiệp/Học phần tự chọn + học phần tốt nghiệp |
8 |
3.2 |
Thực tế tốt nghiệp |
4 |
|
Tổng |
218 |
Ghi chú: Chương trình trên chưa bao gồm các học phần bắt buộc về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - An ninh
SƠ ĐỒ CHƯƠNG TRÌNH HỌC