THÔNG TIN CHUNG


1. Tên chương trình đào tạo:       Kỹ thuật xét nghiệm y học – Laboratory Medical Technology

2. Trình độ đào tạo:                       Đại học

3. Ngành đào tạo:                          Kỹ thuật xét nghiệm y học  (Mã ngành đào tạo: 7720601)

4. Chuẩn đầu vào:                         Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

5. Thời gian đào tạo:                     04 năm

6. Loại hình đào tạo:                     Chính quy

7. Số tín chỉ:                                  134

8. Văn bằng tốt nghiệp:                Cử nhân Kỹ thuật xét nghiệm y học do Đại học Đà Nẵng cấp.

9. Cơ hội việc làm:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí:

- Kỹ thuật viên xét nghiệm y học đa khoa, chuyên khoa tại các bệnh viện các cấp, các cơ sở dịch vụ y tế, các trung tâm y tế dự phòng/kiểm soát bệnh tật.

- Chuyên viên đơn vị chuyên môn kỹ thuật của các cơ quan quản lý dịch tễ xuất nhập cảnh, quản lý chất lượng sản phẩm xuất nhập khẩu, quản lý chất lượng thực phẩm, cơ sở nghiên cứu y học/sinh học.

- Chuyên viên kỹ thuật ở các công ty về thiết bị hóa chất y tế.

10. Khả năng nâng cao trình độ:

- Thạc sĩ ngành Xét nghiệm y học và ngành gần như: Vi sinh y học, Hóa sinh y học, Ký sinh trùng, Khoa học Y sinh, Quản lý bệnh viện, Dinh dưỡng, Y tế công cộng…

- Kỹ thuật viên chuyên khoa cấp I, cấp II ngành Xét nghiệm y học.

CHUẨN ĐẦU RA


Sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, sinh viên (SV) có khả năng:

Thực hành chuyên môn theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của quốc gia và quốc tế.

- Hành nghề theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; các quy định của ngành y tế và nơi làm việc.

- Trân trọng nghề nghiệp bản thân, tôn trọng và hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm cá nhân đối với các quyết định đưa ra liên quan đến người bệnh và sức khỏe cộng đồng; có ý thức bảo vệ môi trường và tránh lãng phí các nguồn lực xét nghiệm.

- Tôn trọng, tế nhị, bảo mật thông tin trong hành nghề xét nghiệm từ khi tiếp xúc ban đầu với người bệnh cho đến khi trả và lưu trữ kết quả.

- Tuân thủ Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của quốc gia và quốc tế trong thực hành nghề nghiệp xét nghiệm.

Giao tiếp, phối hợp hiệu quả với người bệnh, gia đình người bệnh, đồng nghiệp và những người liên quan để nâng cao chất lượng xét nghiệm; tư vấn, giáo dục sức khỏe phù hợp với nhu cầu của người sử dụng dịch vụ và cộng đồng trong lĩnh vực xét nghiệm.

- Giao tiếp hiệu quả dựa trên các hiểu biết về tâm lý và nhu cầu sử dụng dịch vụ xét nghiệm của cộng đồng; xây dựng và đề xuất kế hoạch để thực hiện, đánh giá kết quả và tư vấn giáo dục sức khỏe;

- Giao tiếp ứng xử, phối hợp với người bệnh, gia đình người bệnh, đồng nghiệp và những người liên quan để nâng cao chất lượng xét nghiệm.

- Tuyên truyền, phổ biến các biện pháp phòng bệnh và tham gia công tác phòng chống dịch và thảm họa khi có yêu cầu.

Ứng dụng kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật xét nghiệm y học.

- Áp dụng khái niệm và nguyên lý của khoa học cơ bản trong lĩnh vực xét nghiệm y học.

- Áp dụng kiến thức cơ sở ngành phù hợp với lĩnh vực xét nghiệm y học.

- Áp dụng được kiến thức về chuyên môn vào giải thích các nguyên lý, quá trình thực hiện kỹ thuật và biện luận kết quả trong lĩnh vực xét nghiệm y học.

Tổ chức, thực hiện đúng các quy trình, quy định, trước, trong và sau xét nghiệm; thực hành thành thạo các kỹ thuật xét nghiệm thông thường theo quy trình và phối hợp thực hiện các kỹ thuật phức tạp.

- Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông tin người bệnh và chỉ định xét nghiệm, giải thích cho người bệnh về quy trình lấy mẫu và rủi ro liên quan khi lấy mẫu.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, lấy mẫu hoặc tiếp nhận mẫu, bảo quản, vận chuyển, xử lý mẫu đúng quy trình, quy định.

- Phân loại, lựa chọn quy trình kỹ thuật xét nghiệm, chuẩn bị hóa chất, sinh phẩm phù hợp và thực hiện thành thạo các kỹ thuật xét nghiệm thông thường.

- Tham gia vào quy trình thực hiện những kỹ thuật xét nghiệm phức tạp.

- Rà soát, kiểm tra kết quả xét nghiệm đảm bảo độ chính xác và tin cậy; trả kết quả kịp thời lưu trữ và bảo mật kết quả theo quy định; lưu mẫu đúng quy trình.

- Ra quyết định xử lý hoặc báo cáo người phụ trách đối với những kết quả nghi ngờ không chính xác; tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.

Thực hiện hiệu quả công tác quản lý hoạt động chuyên môn khi được phân công và thực hành đúng quy trình đảm bảo chất lượng xét nghiệm.

- Tham gia giám sát, vận hành, duy trì hệ thống trang thiết bị, vật tư, hóa chất, sinh phẩm; quản lý tài liệu, nhân sự, thông tin liên quan đến hoạt động xét nghiệm.

- Lựa chọn và thực hiện hoạt động nội kiểm, ngoại kiểm phù hợp trong việc đảm bảo chất lượng xét nghiệm.

- Tham gia vào các hoạt động quản lý chất lượng khác bao gồm: đánh giá nội bộ phòng xét nghiệm, sự không phù hợp, và rủi ro gặp phải trong quá trình làm việc.

Đảm bảo an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm

- Bố trí phòng xét nghiệm theo đúng quy định hướng dẫn về an toàn sinh học và sử dụng được các trang thiết bị phòng hộ cá nhân phù hợp với loại và mức nguy cơ gây mất an toàn sinh học.

- Đánh giá và phân loại được các cấp độ an toàn sinh học đáp ứng với yêu cầu của từng loại xét nghiệm, phòng xét nghiệm và các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.

- Thực hiện đúng quy trình về đảm bảo an toàn sinh học và xử lý sự cố trong phòng xét nghiệm.

Học tập liên tục để cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên môn, tham gia đào tạo bồi dưỡng cho đối tượng có trình độ thấp hơn.

- Xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp bản thân; liên tục cập nhật kiến thức và nâng cao kỹ năng chuyên môn thông qua các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn và hội nghị khoa học;

- Báo cáo chuyên môn tại các hội thảo trong lĩnh vực xét nghiệm và các lĩnh vực liên quan; đào tạo, bồi dưỡng năng lực xét nghiệm cho SV, cán bộ có trình độ thấp hơn.

Tham gia nghiên cứu khoa học và sáng kiến cải tiến chất lượng hoạt động xét nghiệm; có tư duy sáng tạo và khởi nghiệp.

- Chủ động, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả vào thực hành, nâng cao chất lượng xét nghiệm.

- Tiếp nhận thông tin, phân tích về các tình huống không đảm bảo chất lượng hoặc mất an toàn sinh học và đề xuất các giải pháp cải tiến phù hợp.

- Đề xuất được sáng kiến cải tiến; tham gia xây dựng đề án khởi nghiệp liên quan lĩnh vực xét nghiệm.

Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực xét nghiệm y học;

- Có năng lực ngoại ngữ đạt mức 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

- Vận dụng kỹ năng công nghệ thông tin trong lĩnh vực sức khỏe, xét nghiệm.

CÁC KHỐI KIẾN THỨC VÀ SỐ TÍN CHỈ


TT

Khối kiến thức

Số tín chỉ

Tổng

Bắt buộc

Tự chọn

134

I

Kiến thức giáo dục đại cương

Các học phần chung

Kiến thức cơ sở khối ngành

35

22

13

 

 

 

35

II

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, trong đó:

Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức chuyên ngành

Kiến thức bổ trợ/ tự chọn

85

20

65

 

4

 

 

4

89

III

Tốt nghiệp

Thực tế tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp/Học phần tốt nghiệp

4

4

 

6

 

6

10

 

Tổng khối lượng

124

10

134

Ghi chú: Chương trình trên chưa bao gồm các học phần bắt buộc về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - An ninh

SƠ ĐỒ CHƯƠNG TRÌNH HỌC





lich-tuan.png Lịch tuần thong-bao.png Thông báo ud-smp.png UD-SMP tin-tuc.png Tin tức tuyen-sinh.png Tuyển sinh