Giới thiệu về ngành
Răng Hàm Mặt
Cơ hội nghề nghiệp - Vị trí việc làm
Ngành Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Cơ hội làm việc trong ngành này vô cùng rộng mở với mức thu nhập hấp dẫn. Sau khi tốt nghiệp ngành Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt bạn có thể đảm nhiệm các công việc:
- Làm việc tại Bộ y tế, các bệnh viện từ cơ sở đến trung ương
- Bác sĩ chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt làm việc cho các bệnh viện công lập hoặc tư nhân
- Tự mở phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt
- Bác sĩ trực tiếp tham gia điều trị và quản lý tại các bệnh viện công lập và tư nhân
- Giảng viên các trường đại học Y, cao đẳng Y và trung học y tế, cán bộ quản lý đào tạo
- Chuyên viên trong các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, Răng – Hàm – Mặt
- Chuyên viên các cơ quan quản lý y tế, các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt (RHM) là đào tạo những người có y đức; có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học và nha khoa, để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị các bệnh răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng; có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
Về thái độ
– Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân; tôn trọng, cảm thông và hết lòng phục vụ người bệnh.
– Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của ngành y tế nói chung và của ngành RHM.
– Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu nghề nghiệp.
– Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ
Về kiến thức:
– Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng chung và ngành Răng Hàm Mặt;
– Có kiến thức chung về chẩn đoán, điều trị và phòng một số bệnh thường gặp;
– Có kiến thức cơ bản về trạng thái bình thường, bệnh sinh, bệnh căn, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh Răng Hàm Mặt.
– Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt.
– Nắm vững luật pháp, chính sách của Nhà nước bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, gắn với sức khỏe răng miệng.
Về kỹ năng
– Chẩn đoán và xử trí các bất thường và bệnh lý răng miệng và hàm mặt: sâu răng, nha chu, rối loạn chức năng hệ thống nhai…
– Chẩn đoán và xử trí ban đầu, một số bệnh răng hàm mặt, lệch lạc răng, mất răng, ung thư, dị tật bẩm sinh, viêm nhiễm, chấn thương hàm mặt…
– Xử trí được các trường hợp cấp cứu răng hàm mặt như chảy máu sau nhổ răng, viêm tuỷ răng, gãy xương hàm, viêm nhiễm vùng miệng-hàm mặt….
– Sử dụng kết hợp được một số biện pháp y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh răng hàm mặt.
– Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ; phối hợp tổ chức việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ răng miệng cho cá nhân và cộng đồng; bảo vệ, vệ sinh môi trường và đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp.
– Quản lý được một cơ sở Răng hàm mặt.
– Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương : | |||
1 | Những nguyên lý của Chủ Nghĩa Mác Lênin | 5 | Tin học đại cương |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 6 | Giáo dục thể chất |
3 | Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN | 7 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
4 | Ngoại ngữ | ||
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | |||
Kiến thức cơ sở khối ngành: | |||
1 | Dân số học | 5 | Tin học ứng dụng |
2 | Sinh học và di truyền | 6 | Xác suất – Thống kê y học |
3 | Lý sinh | 7 | Tâm lý y học- Đạo đức Y học |
4 | Hóa học | 8 | Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ |
Kiến thức cơ sở của ngành | |||
1 | Giải phẫu | 12 | Nội cơ sở |
2 | Mô phôi | 13 | Ngoại cơ sở |
3 | Sinh lý | 14 | Bệnh học nội khoa |
4 | Hoá sinh | 15 | Bệnh học ngoại khoa |
5 | Vi sinh | 16 | Nhi khoa |
6 | Ký sinh trùng | 17 | Phụ sản |
7 | Giải phẫu bệnh | 18 | Y học cổ truyền |
8 | Sinh lý bệnh & Miễn dịch | 19 | Tai mũi họng |
9 | Dược lý | 20 | Mắt |
10 | Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm | 21 | Da liễu |
11 | Điều dưỡng cơ bản | 22 | Thần kinh |
Kiến thức ngành | |||
1 | Giải phẫu răng | 10 | Phẫu thuật hàm mặt |
2 | Mô phôi răng miệng | 11 | Chẩn đoán hình ảnh nha khoa |
3 | Sinh học miệng | 12 | Chữa răng –Nội nha |
4 | Vật liệu – Thiết bị nha khoa | 13 | Răng trẻ em |
5 | Mô phỏng lâm sàng | 14 | Nha chu |
6 | Cắn khớp học | 15 | Chỉnh hình răng – mặt |
7 | Giải phẫu ứng dụng & Phẫu thuật thực hành miệng – hàm mặt | 16 | Phục hình I và II |
8 | Phẫu thuật miệng | 17 | Phục hình II và IV |
9 | Bệnh học miệng và hàm mặt | 18 | Nha khoa công cộng |
Nội dung các kiến thức bắt buộc (Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Dân số học
Nội dung gồm các khái niệm cơ bản về dân số và phát triển; các phương pháp nghiên cứu và tính toán các chỉ số liên quan đến dân số; mối liên quan giữa dân số và phát triển, dân số và y tế; các chính sách ổn định và nâng cao chất lượng dân số.
Sinh học và di truyền
Nội dung gồm các nguyên lý sinh học cơ bản và hiện đại (nhất là sinh học phân tử); Cơ sở vật chất và các quy luật di truyền chi phối các tính trạng của người; nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh của một số bệnh, tật di truyền ở người; chỉ định và thực hiện được một số xét nghiệm di truyền y học, tư vấn một số trường hợp bệnh tật di truyền thường gặp.
Lý sinh
Nội dung gồm các quá trình, hiện tượng vật lý cơ bản xảy ra trong cơ thể sống; Các nguyên lý của các ứng dụng kỹ thuật vật lý chính trong chẩn đoán và điều trị; Các ứng dụng chính của các yếu tố vật lý lên cơ thể sống phục vụ mục đích bảo vệ môi trường và cơ thể.
Hóa học
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về hóa học, hóa phân tích, hướng dẫn thực hiện một số thí nghiệm để bổ sung cho lý thuyết và làm quen với một số thao tác trong phòng thí nghiệm nói chung và phòng xét nghiệm nói riêng.
Tin học ứng dụng
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về các phần mềm xử lý thống kê, những phần mềm này rất thiết thực trong công tác quản lý và xử lý số liệu nghiên cứu y sinh học.
Xác suất – Thống kê y học
Nội dung gồm một số khái niệm thống kê cơ bản áp dụng trong khoa học sức khỏe như phân bố chuẩn, thống kê mô tả, thống kê suy luận; phân loại và xác định được các biến số cần thiết trong nghiên cứu, cách chọn mẫu, tính toán cỡ mẫu, cách thu thập, phân tích, tổ chức và trình bày số liệu; sử dụng được máy tính hỗ trợ cho việc xác định cỡ mẫu, thiết kế công cụ thu thập số liệu, phân tích và trình bày số liệu.
Tâm lý y học – đạo đức y học
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về tâm lý học và tâm lý y học. Các nguyên lý cơ bản của đạo đức y học trong thực hành nghề nghiệp và nghiên cứu khoa học dựa trên các quy định chung của Việt Nam và Quốc tế.
Truyền thông và giáo dục sức khỏe
Nội dung gồm các khái niệm, bản chất, vị trí, vai trò của truyền thông – giáo dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ trong chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân. Hành vi sức khoẻ; các kỹ năng và các phương pháp, phương tiện truyền thông – giáo dục sức khoẻ.
Giải phẫu
Nội dung gồm một số kiến thức về vị trí, hình thể và cấu tạo của các bộ phận/ cơ quan/ hệ cơ quan của cơ thể người; những liên hệ về chức năng và lâm sàng thích hợp.
Môn học được thiết kế thành 2 học phần:
– Giải phẫu I. Nội dung gồm: Giải phẫu đầu mặt cổ, chi trên, ngực.
– Giải phẫu II. Nội dung gồm: Giải phẫu bụng, chi dưới.
Mô phôi
Nội dung mô tả cấu tạo hình thái vi thể, siêu vi thể và hóa học của các mô và các bộ phận chủ yếu của những cơ quan trong cơ thể người bình thường; mối liên quan giữa cấu tạo và chức năng của các mô và các cơ quan. Sự hình thành và phát triển của phôi thai người bình thường và một số dị dạng bẩm sinh thường gặp.
Sinh lý
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan và điều hòa chức năng trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trường; vận dụng những kiến thức cơ bản sinh lý học để giải thích một số rối loạn chức năng và ứng dụng vào học tập các môn lâm sàng.
Hóa sinh
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản và hệ thống về hóa sinh: Các sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; các nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông thường; vận dụng và liên hệ những kiến thức hóa sinh vào việc học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực y học.
Vi sinh
Nội dung gồm các đặc điểm hình dạng, cấu trúc, nuôi cấy, kháng nguyên và miễn dịch của vi sinh vật y học; mối quan hệ vi sinh vật, môi trường và cơ thể, khả năng và cơ chế gây bệnh của vi sinh vật; các phương pháp xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh; các nguyên tắc phòng bệnh và điều trị các bệnh nhiễm vi sinh vật.
Ký sinh trùng
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, hình thể, cấu tạo, đặc điểm sinh lý, sinh thái, chu kỳ phát triển, đặc điểm dịch tễ của các loại ký sinh trùng (KST) chủ yếu ở Việt Nam; đặc điểm bệnh học và tác hại do ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng; mối liên quan giữa vấn đề ký sinh trùng và sức khỏe cộng đồng; một số phương pháp chẩn đoán bệnh ký sinh trùng và nguyên tắc điều trị cá thể, điều trị cộng đồng; các nguyên tắc và biện pháp phòng chống ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng.
Giải phẫu bệnh
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về những biến đổi hình thái học của tế bào và mô trong quá trình bệnh lý; mối quan hệ giữa hình thái và chức năng; giữa con người và môi trường sống trong việc phân tích những biểu hiện lâm sàng của bệnh; vận dụng để xác định chẩn đoán và tìm hiểu nguyên nhân một số bệnh thường gặp ở Việt Nam.
Sinh lý bệnh – miễn dịch
Nội dung gồm các quy luật hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan bị bệnh, các quá trình bệnh lý điển hình – quy luật hoạt động của bệnh nói chung; hệ thống các cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch; các giai đoạn, các yếu tố tham gia vào sự hình thành đáp ứng miễn dịch của cơ thể; vai trò của hệ thống miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu trong khả năng đề kháng phòng chống bệnh tật của cơ thể; những điểm cơ bản nhất về cơ chế rối loạn đáp ứng miễn dịch trong bệnh lý quá mẫn, thiểu năng miễn dịch và tự miễn.
Dược lý
Nội dung gồm cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý của các nhóm thuốc; áp dụng điều trị và độc tính của các thuốc đại diện cho từng nhóm; phân tích các thông số dược động học cơ bản để biết sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm:
Nội dung gồm những kiến thức về khoa học dinh dưỡng và khoa học thực phẩm để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng ở cộng đồng; các kiến thức đánh giá và giám sát dinh dưỡng trong theo dõi và phát hiện những vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng; các kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc tổ chức quản lý vệ sinh thực phẩm, ăn uống cộng đồng và phòng chống ngộ độc thực phẩm.
Điều dưỡng cơ bản
Nội dung gồm các hoạt động chăm sóc sức khỏe mà người điều dưỡng phải làm; mô tả các quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, các tai biến xảy ra trong và sau khi làm thủ thuật; cách xử trí các tai biến. Nguyên tắc cơ bản và xử trí các tình huống sơ cứu thông thường.
Nội cơ sở
Nội dung gồm một số kỹ năng khám nội khoa toàn thân, các hệ cơ quan; nguyên nhân gây bệnh; các hội chứng, triệu chứng chính một số bệnh nội khoa thường gặp và có liên quan đến chuyên ngành Răng Hàm Mặt.
Ngoại cơ sở
Nội dung gồm một số kỹ năng thăm khám, các triệu chứng và các hội chứng của một số bệnh ngoại khoa thường gặp; một số kiến thức cơ bản về gây tê, gây mê, vô khuẩn và tiệt khuẩn trong ngoại khoa.
Bệnh học nội khoa
Nội dung gồm các tiêu chuẩn chẩn đoán và nguyên tắc điều trị, phác đồ xử trí một số bệnh nội khoa thường gặp và các bệnh có liên quan đến chuyên khoa răng hàm mặt.
Bệnh học Ngoại khoa
Nội dung gồm đặc điểm bệnh học, triệu chứng lâm sàng, tiêu chuẩn chẩn đoán xác định, các nguyên tắc xử trí ban đầu, chỉ định và nguyên tắc điều trị các bệnh ngoại khoa thường gặp.
Nhi khoa
Nội dung gồm chiến lược chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em, các ưu tiên nhi khoa và chương trình quốc gia về lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý và tâm lý trẻ em. Đánh giá sự phát triển thể chất, tinh thần và vận động của trẻ em. Một số kiến thức về bệnh lý trẻ em.
Phụ sản
Nội dung gồm những kiến thức chung về chẩn đoán, theo dõi các trường hợp thai nghén bình thường; khái niệm về đẻ khó, thai nghén bệnh lý và các thủ thuật sản khoa thông thường; một số bệnh phụ khoa hay gặp; những hiểu biết cơ bản về sơ sinh học; công tác tư vấn về kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho cộng đồng.
Y học cổ truyền
Nội dung gồm hệ thống lý luận chung về thuyết âm dương ngũ hành, về sức khỏe và bệnh lý YHCT; Các phương pháp chẩn đoán, điều trị và duy trì sức khỏe theo YHCT; thuốc đông dược và một số phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc.
Tai mũi họng
Nội dung gồm những liên quan về giải phẫu, sinh lý, bất thường và bệnh lý giữa TMH và RHM. Dịch tễ học và nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng của các bệnh tai mũi họng thông thường. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh TMH thông thường, một số bệnh cấp cứu và chấn thương tai mũi họng thường gặp; chẩn đoán định hướng, xử trí cấp cứu và chuyển kịp thời các bệnh thuộc chuyên khoa tai mũi họng đúng tuyến chuyên khoa. Các biện pháp phòng bệnh tai mũi họng.
Mắt
Nội dung gồm giải phẫu và sinh lý mắt và thị giác; triệu chứng, cách phát hiện, chẩn đoán, điều trị một số bệnh mắt thông thường. Sơ cứu và điều trị một số bệnh cấp cứu về mắt thường gặp. Vai trò và mối liên quan bệnh mắt và bệnh toàn thân và RHM. Sử dụng một số phương tiện khám mắt thông thường. Các biện pháp bảo vệ và phòng chống bệnh mắt.
Da liễu
Nội dung gồm thương tổn cơ bản một số bệnh da liễu thường gặp; Điều trị, và phòng chống các bệnh da liễu thông thường ở tuyến cơ sở. Liên hệ giữa các tổn thương niêm mạc miệng và bệnh lý da liễu. Các nội dung cơ bản của chương trình phòng chống bệnh phong và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Thần kinh
Nội dung gồm các kiến thức, kỹ năng khám và phát hiện một số triệu chứng thần kinh thường gặp. Một số hội chứng cơ bản trong thần kinh: hội chứng liệt nửa người, hội chứng liệt hai chân, hội chứng đau đầu, tăng áp lực nội sọ, hội chứng thắt lưng hông..
Giải phẫu răng
Nội dung gồm đặc điểm hình thái và mối liên hệ với chức năng của răng và bộ răng (răng sữa và răng vĩnh viễn), đặc điểm nhóm và đặc điểm cung của từng nhóm răng, đặc điểm riêng của từng răng, bộ răng người trong bối cảnh sinh học và sinh học tiến hóa. Kỹ năng nhận diện được các cấu trúc giải phẫu học trên răng khô, vẽ và điêu khắc các răng được chỉ định theo đúng mẫu, tỷ lệ kích thước và phương pháp trong thời gian quy định.
Mô phôi răng miệng
Nội dung gồm các giai đoạn chính của sự hình thành phôi thai phần mềm, cấu trúc xương vùng hàm mặt và khớp thái dương hàm; các giai đoạn hình thành răng, cấu trúc mô học của các mô răng, nha chu, niêm mạc miệng; những ứng dụng trong bệnh học, dự phòng và điều trị các bệnh răng miệng.
Sinh học miệng
Nội dung gồm quá trình hình thành các dịch và thành phần tích tụ trên răng; thành phần của các dịch vùng miệng và thành phần tích tụ trên răng. Các quá trình sinh học và sinh bệnh học liên quan đến môi trường miệng và các mô vùng răng miệng; các quá trình lý sinh vùng miệng.
Vật liệu – Thiết bị nha khoa
Nội dung gồm cấu trúc và tính chất vật lý, tính tương hợp sinh học của vật liệu nha khoa; thành phần của từng loại vật liệu – vai trò và tính chất của các chất tham gia cấu thành vật liệu; các tính chất của từng vật liệu và các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất đó; những biến đổi lý, hóa của vật liệu nha khoa trong môi trường miệng; nêu được chỉ định và phương pháp sử dụng của từng loại vật liệu.
Mô phỏng lâm sàng
Nội dung gồm những nguyên tắc hợp lý hóa lao động trong điều trị RHM; hướng dẫn thực hiện trên mô hình và bệnh nhân giả một cách thành thạo và đúng phương pháp các thao tác cơ bản trong các loại hình điều trị RHM, thể hiện được thái độ làm việc chuyên nghiệp, cẩn thận và có trách nhiệm trong điều trị RHM trên mô hình và bệnh nhân
Cắn khớp học
Nội dung gồm giải phẫu chức năng của hệ thống nhai; động học của hàm dưới; các hoạt động chức năng, cận chức năng và mối liên hệ với các quá trình bệnh lý. Sử dụng được các giá khớp như một phương tiện chẩn đoán và điều trị; có khả năng chẩn đoán và điều trị đau loạn năng hệ thống nhai với phương pháp mài điều chỉnh khớp cắn và máng nhai.
Giải phẫu ứng dụng và Phẫu thuật thực hành miệng- hàm mặt
Nội dung mô tả và nhận diện được trên mô hình và trên xác các cấu trúc giải phẫu học của xương mặt, cơ nhai và khớp thái dương hàm; phân bố giải phẫu của dây thần kinh, hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết vùng miệng hàm mặt. Những nguyên tắc căn bản của điều trị ngoại khoa; thao tác cơ bản trong điều trị phẫu thuật; mô phỏng được một số thủ thuật cơ bản trong phẫu thuật miệng, hàm mặt.
Phẫn thuật miệng
Nội dung gồm các nguyên tắc cơ bản của phẫu thuật răng miệng; chỉ định, chống chỉ định trong phẫu thuật răng miệng; phương pháp gây tê, nhổ răng và phẫu thuật răng miệng thông thường; các tai biến thường gặp trong gây tê, nhổ răng và phẫu thuật miệng; nguy cơ có thể xảy ra khi gây tê, nhổ răng và phẫu thuật miệng trên bệnh nhân có cơ địa đặc biệt. Kỹ thuật gây tê tại chỗ, gây tê vùng và nhổ các răng thông thường; thực hiện thành thạo chức trách dụng cụ viên, phụ mổ; thực hành một số phẫu thuật đơn giản: phẫu thuật răng lệch, phẫu thuật bảo tồn răng, phẫu thuật tiền phục hình, phẫu thuật một số u nhỏ lành tính vùng miệng; xử trí các tai biến có thể xảy ra khi gây tê, nhổ răng và phẫu thuật miệng.
Bệnh học miệng và hàm mặt
Nội dung gồm qui trình hỏi bệnh sử, khám và chẩn đoán đối với các bệnh vùng miệng, hàm mặt; đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, giải phẫu bệnh của các bệnh vùng miệng, hàm mặt tương đối thường gặp; cách xử trí đúng đắn đối với các bệnh phổ biến vùng miệng; Phát hiện được các tổn thương tiền ung thư và ung thư để có hướng xử trí thích hợp. Đề ra được những biện pháp phòng và chống ung thư miệng cho cá nhân và cộng đồng. Nhận diện và đề ra được hướng xử trí đối với biểu hiện vùng miệng của các bệnh hệ thống. Điều trị nội khoa các bệnh phổ biến vùng miệng theo đúng những quy tắc về ghi toa (ñôn) thuốc.
Phẫn thuật hàm mặt
Nội dung gồm các đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của các loại chấn thương hàm mặt, các u và nang thường gặp vùng hàm mặt; khám, chẩn đoán và xử trí được các trường hợp chấn thương hàm mặt đơn giản liên quan đến phần mềm và phần xương. Thực hiện việc sơ cứu và săn sóc bệnh nhân bị chấn thương hàm mặt; phương pháp điều trị phẫu thuật cơ bản đối với nang và u lành tính vùng hàm mặt. Giải thich cơ chế hình thành dị tật khe hở bẩm sinh vùng hàm mặt; các rối loạn hình thái, chức năng và tâm lý ở bệnh nhân bị dị tật khe hở bẩm sinh; vẽ và mô tả được các kỹ thuật cơ bản trong phẫu thuật tạo hình khe hở bẩm sinh môi – hàm ếch.
Chẩn đoán hình ảnh nha khoa
Nội dung gồm các kỹ thuật hình ảnh để chẩn đoán vùng răng hàm mặt; chụp phim tia X trong và ngoài miệng để chẩn đoán và phục vụ các điều trị chuyên khoa RHM; Chẩn đoán bằng hình ảnh các tổn thương và bệnh lý thường gặp của răng, mô nha chu, xương hàm và tuyến nước bọt; các kỹ thuật hình ảnh hiện đại để chẩn đoán bệnh lý vùng răng hàm mặt
Chữa răng – nội nha
Nội dung gồm:
Bệnh học răng: đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của các tình trạng bệnh lý và bất thường của răng; những yếu tố để chẩn đoán sớm và chính xác các tình trạng bệnh lý và bất thường của răng; những hướng điều trị và cách phòng ngừa thích hợp.
Sâu răng học: nguyên nhân, đặc điểm và cơ chế hình thành sâu răng; các phương pháp chẩn đoán sâu răng sớm; các biện pháp dự phòng và điều trị sâu răng; phương pháp tiên đoán khả năng hình thành sâu răng và các biện pháp kiểm soát sâu răng cho cá nhân và cộng đồng.
Chữa răng: lập được kế hoạch điều trị chữa răng tích hợp trong điều trị răng miệng nói riêng và điều trị toàn thân nói chung; thực hiện được các biện pháp điều trị mất chất mô răng theo quan điểm bảo tồn với các vật liệu phục hồi thông dụng.
Nội nha: các cơ sở nền tảng trong nội nha lâm sàng; các kỹ thuật thông dụng trong điều trị tủy bằng phương pháp lấy tủy toàn phần; mối liên quan giữa nội nha và một số các chuyên ngành khác
Nha khoa trẻ em
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về sự phát triển và tăng trưởng thể chất và tinh thần của trẻ; biện pháp xử trí trẻ trên ghế nha khoa; kỹ thuật phòng ngừa và điều trị đơn giản các bệnh răng miệng thông thường ở trẻ; chẩn đoán và đề ra hướng giải quyết thích hợp đối với các biểu hiện bất thường ở vùng miệng của các bệnh toàn thân và bệnh lý đặc hiệu ở trẻ. Xây dựng được mối quan hệ và hợp tác giữa người điều trị – bệnh nhân – phụ huynh trong dự phòng, điều trị và giáo dục vệ sinh răng miệng. Hoàn thiện kỹ năng thực hiện bệnh án, kế hoạch điều trị, thực hiện chăm sóc và theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Thực hiện thành thạo các kỹ thuật, phương pháp điều trị và phòng ngừa các bệnh răng miệng thông thường.
Nha chu
Nội dung gồm nướu lành mạnh và nướu bệnh lý, sinh học môi trường miệng trong bệnh nha chu; điều trị dự phòng bệnh nha chu; các thể bệnh nha chu; các yếu tố nguy cơ trong bệnh nha chu; mối liên quan giữa bệnh nha chu và các bệnh lý khác; lập kế hoạch và thực hiện điều trị nha chu không phẫu thuật cho từng loại bệnh nha chu; điều trị phẫu thuật nha chu đơn giản; giải thích được cơ chế lành thương trong điều trị bệnh nha chu.
Chỉnh hình răng mặt
Nội dung gồm sự tăng trưởng bình thường của hệ thống sọ mặt; phân tích cách áp dụng lực cơ học trong chỉnh hình răng mặt; các bước khám và chẩn đoán bệnh nhân chỉnh hình răng mặt; phân tích được các số đo trên phim sọ nghiêng theo phương pháp Steiner; các nguyên tắc dự phòng và điều trị chỉnh hình can thiệp sai khớp cắn hạng I, II và III; các nguyên nhân gây tái phát trong chỉnh hình răng mặt; Thực hiện và áp dụng được trên bệnh nhân một số khí cụ chỉnh hình tháo lắp đơn giản và khí cụ duy trì kết quả sau điều trị chỉnh hình răng mặt.
Phục hình I và II
Nội dung gồm các nguyên tắc cơ bản, chỉ định và ưu nhược điểm của các loại phục hình cố định; đánh giá và chọn lựa răng trụ và kiểu cầu răng cho bệnh nhân mất răng từng phần.; phân tích sự liên quan giữa phục hình răng cố định với mô răng, mô nha chu, khớp cắn và khớp Thái dương hàm; thực hiện được trên lâm sàng các loại mão, cầu răng cố định đơn giản.
Phục hình III và IV
ội dung gồm Khám, chẩn đoán, chỉ định và lập kế hoạch điều trị tiền phục hình và phục hình cho bệnh nhân mất răng từng phần và toàn phần; những yếu tố giải phẫu sinh lý ở người mất răng có ảnh hưởng đến việc làm phục hình tháo lắp; các kiểu cấu trúc của phục hình răng tháo lắp từng phần nền nhựa và khung kim loại; kỹ thuật làm phục hình răng tháo lắp từng phần và toàn phần thông thường trên lâm sàng; điều chỉnh và sửa chữa các thay đổi và hư hỏng sau phục hình.
Nha khoa công cộng
Nội dung gồm mối liên quan giữa bệnh răng miệng và các yếu tố môi truờng, thói quen, và dịch vụ y tế; tổ chức và thực hiện điều tra tình hình sức khỏe răng miệng; ứng dụng thống kê sinh học cơ bản để chọn mẫu, xử lý kết quả điều tra tình hình sức khỏe răng miệng và so sánh tỉ lệ bệnh trong các cộng đồng khác nhau; mô tả và áp dụng các biện pháp dự phòng bệnh răng miệng cho cá nhân và cộng đồng; vai trò của fluoride, sealant và vệ sinh răng miệng trong các chương trình chăm sóc sức khỏe răng miệng. Tổ chức, quản lý và đánh giá hiệu quả một phòng Nha học đường cố định.
- Xem chi tiết tại đây: Khung chương trình ngành Răng Hàm Mặt